Mỗi doanh nghiệp hiện nay đều được cấp một mã số thuế doanh nghiệp ghi trên giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh. Tuy vậy, làm cách nào để có thể cho một doanh nghiệp tìm kiếm được chính xác thông tin về nghĩa vụ đóng thuế của mình? Dưới đây là 2 cách cơ bản để doanh nghiệp có thể tra cứu được mã số thuế doanh nghiệp.
- Vay tín chấp theo lương Vietcombank lãi suất thấp
- Kinh nghiệm vay vốn ngân hàng đi du học nước ngoài
Mục lục
Mã số thuế doanh nghiệp là gì?
Mã số thuế doanh nghiệp là một dãy các chữ số được mã hóa theo một nguyên tắc thông nhất để cấp cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật nói chung. Mã số thuế doanh nghiệp (5 phần mềm quản lý doanh nghiệp hiệu quả, đơn giản nhất hiện nay) được dùng để nhận biết, xác nhận người nộp thuế và được quản lí trên phạm vi toàn quốc.
Mã số thuế, mã số doanh nghiệp là một
Theo như điều 30, luật doanh nghiệp 2014, mã số doanh nghiệp là dãy số được cung cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp (giấy phép kinh doanh).

Mỗi doanh nghiệp chỉ có một mã duy nhất. Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện các nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính của doanh nghiệp với cơ quan chức năng.
Bên cạnh đó, theo quy định của nghị định 78/2015/NĐ-CP đã nêu rõ, mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp, mã số này cũng chính là mã số thuế của doanh nghiệp.
Như cậy, theo quy định của luật doanh nghiệp 2014, mã số doanh nghiệp và mã số thuế doanh nghiệp là một. Trong trường hợp có những doanh nghiệp thành lập trước 01/07/2015 có mã số doanh nghiệp và mã số thuế khác nhau thì không bắt buộc làm thủ tục thay đổi
Cấu trúc mã số thuế doanh nghiệp
Để có thể tra cứu mã số thuế doanh nghiệp (Thuế thu nhập doanh nghiệp: Kinh nghiệm “quý báu” khi kê khai và quyết toán thuế để không xảy ra sai sót), các doanh nghiệp cần biết cầu trúc mã số thuế công ti là một dãy số được chia thành các nhóm như sau:
N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 N11N12N13
Trong đó, cấu trúc mã số thuế doanh nghiệp bao gồm những điểm sau:
- Hai chữ số đầu: N1N2 là phân khoảng tỉnh cấp mã số thuế được quy định trong danh mục mã phân khoảng tỉnh.
- Bảy chữ số tiếp theo từ N3N4N5N6N7N8N9 được đánh số từ 0000001 đến 9999999. Chữ số N10 được mặc định là chữ số kiểm tra
- Mười số từ N1 tới N10 được cấp cho người nộp thuế độc lập và đơn vị chính. Với doanh nghiệp thì sẽ được cấp cho người đại diện doanh nghiệp theo pháp luật.
- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự được đánh từ 001 đến 999 và được liệt kê theo từng đơn vị trực thuộc, chi nhanh của người nộp thuế độc lập và đơn vị chính của người nộp thuế.
Đối tượng cần phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo như luật doanh nghiệp, các đối tượng sau là những doanh nghiệp sẽ bắt buộc phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp nếu hoạt động kinh doanh ở Việt Nam.
Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam: đây là những doanh nghiệp được pháp luật Việt Nam quy định dưới các hình thức như: doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhà nước, các công ti hợp doanh… Đây là đối tượng cần đóng thuế thu nhập nên phải có mã số doanh nghiệp để tiện tra cứu mã số thuế doanh nghiệp (Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì: Vai trò của nó với nền kinh tế).
Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam: Bao gồm chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, cơ sở cung cấp dịch vụ… Tất cả những hình thức thành lập này đều phải nộp thuế nên cần mã số doanh nghiệp để phục vụ tra cứu mã số thuế doanh nghiệp.
Cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trực tuyến
Cách 1: Truy cập vào trang https://www.tncnonline.com.vn/Pages/Homepage.aspx để tra cứu mã số thuế doanh nghiệp
Bước 1: Sau khi truy cập vào trang web, chọn “tra cứu MST” để tra cứu mã số thuế doanh nghiệp
Bước 2: Chọn mục doanh nghiệp để tra cứu mã số thuế doanh nghiệp
Bước 3: Điều đầy đủ thông tin như: chứng minh thư/ hộ chiếu của đại diện theo pháp luật hoặc mã số doanh nghiệp.
Bước 4: Điền dãy chữ và số vào ô xác nhận thông tin
Bước 5: Chọn tìm kiếm, chờ 1 phút để hệ thống tra cứu mã số thuế doanh nghiệp của bạn. Sau khi đã xong, kết quả sẽ được hiển thị lại như trong hình.
Với cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trực tuyến này, bạn có thể tìm thấy được cả ngày cung cấp mã số thuế doanh nghiệp nếu như bạn cần những thông tin như vậy.
Cách 2: Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp bằng trang của Tổng cục thuế
Bước 1: Truy cập vào trang Tổng cục thuế tại địa chỉ: http://www.gdt.gov.vn/wps/portal
Bước 2: Chọn mục dịch vụ công để tra cứu mã số thuế doanh nghiệp
Bước 3: Chọn mục Tra cứu thông tin người nộp thuế
Bước 4: Nhập đầy đủ các thông tin sau:
Mã số thuế
Tên tổ chức/cá nhân nộp thuế thu nhập
Địa chỉ trụ sở doanh nghiệp
Số chứng minh người đại diện doanh nghiệp theo pháp luật
Bạn chỉ cần nhập một trong 4 thông tin này là đủ để tra cứu mã số thuế doanh nghiệp.
Bước 5: Chọn tra cứu, chờ và nhận kết quả
Bước 6: Bấm vào tên doanh nghiệp để tìm kiếm thông tin chi tiết
Đây là hai cách để doanh nghiệp có thể tra cứu mã số thuế doanh nghiệp, cũng như những thông tin chi tiết về doanh nghiệp một cách dễ dàng. Chỉ cần có vài cú nhấp chuột, bạn sẽ có đủ các thông tin về việc tra cứu mã số thuế doanh nghiệp mình cần.